[giaban]Liên hệ : [/giaban]
[mota]
- Sản phẩm được cung cấp và phân phối bởi công ty Sun Louver Việt Nam
- Hỗ trợ : 24/24
- Chế độ bảo hành : 24 tháng
- Email : Sunlouvervietnam@gmail.com
- Fanpage : Sun Louver Việt Nam
- Zalo: 0906205288
[/mota]
[chitiet]
KÍNH PHẢN QUANG
1. Khái niệm:
Kính phản quang là loại kính phẳng được phủ trên bề mặt 1 lớp phản quang bằng oxit kim loại. Lớp phản quang này có tác dụng giảm luồng nhiệt dư thừa và độ chói sáng, cân bằng những ánh sáng thông thường và ngăn chặn tia cực tím (UV) gây hại cho con người.
Có 2 loại kính phản quang:
Kính phản quang phủ cứng: Phương pháp phủ cứng tạo ra được kính phản quang có độ bền vĩnh viễn. Có thể sử dụng như các loại kính thông thường khác như: Cắt, gia cường, gia nhiệt, uốn cong. Kính PQ phủ cứng được sử dụng phổ biến trong xây dựng.
Kính phản quang phủ mềm: Kính phản quang phủ mềm có độ bền không cao vì hay bị xước, bong hơn kính phủ cứng. Không thể gia cường hay uốn cong, cắt gọt rất phức tạp.
2. Ưu điểm:
+ Phản xạ ánh sáng.
+ Ngăn chặn tia tử ngoại.
+ Cách âm, cách nhiệt cao.
+ Giảm thiểu sự truyền nhiệt.
3. Chủng loại:
+ Kính phản quang: Dark Blue – xanh biển đậm (mã 01).
+ Kính phản quang: Classic Dark Blue – xanh biển nhạt ( mã 02) .
+ Kính phản quang: Arclic Blue – xanh da trời (mã 03).
+ Kính phản quang: Classic Green – xanh lá (mã 04).
+ Kính phản quang: Green – xanh lục(mã 05).
[/chitiet]
[mota]
- Sản phẩm được cung cấp và phân phối bởi công ty Sun Louver Việt Nam
- Hỗ trợ : 24/24
- Chế độ bảo hành : 24 tháng
- Email : Sunlouvervietnam@gmail.com
- Fanpage : Sun Louver Việt Nam
- Zalo: 0906205288
[/mota]
[chitiet]
KÍNH PHẢN QUANG
1. Khái niệm:
Kính phản quang là loại kính phẳng được phủ trên bề mặt 1 lớp phản quang bằng oxit kim loại. Lớp phản quang này có tác dụng giảm luồng nhiệt dư thừa và độ chói sáng, cân bằng những ánh sáng thông thường và ngăn chặn tia cực tím (UV) gây hại cho con người.
Có 2 loại kính phản quang:
Kính phản quang phủ cứng: Phương pháp phủ cứng tạo ra được kính phản quang có độ bền vĩnh viễn. Có thể sử dụng như các loại kính thông thường khác như: Cắt, gia cường, gia nhiệt, uốn cong. Kính PQ phủ cứng được sử dụng phổ biến trong xây dựng.
Kính phản quang phủ mềm: Kính phản quang phủ mềm có độ bền không cao vì hay bị xước, bong hơn kính phủ cứng. Không thể gia cường hay uốn cong, cắt gọt rất phức tạp.
2. Ưu điểm:
+ Phản xạ ánh sáng.
+ Ngăn chặn tia tử ngoại.
+ Cách âm, cách nhiệt cao.
+ Giảm thiểu sự truyền nhiệt.
3. Chủng loại:
+ Kính phản quang: Dark Blue – xanh biển đậm (mã 01).
+ Kính phản quang: Classic Dark Blue – xanh biển nhạt ( mã 02) .
+ Kính phản quang: Arclic Blue – xanh da trời (mã 03).
+ Kính phản quang: Classic Green – xanh lá (mã 04).
+ Kính phản quang: Green – xanh lục(mã 05).
[/chitiet]
[huongdan]
4. Cách nhận biết kính phản
quang:
Cách
thứ nhất: Sờ lên hai mặt của tấm kính, mặt nào để lại dấu vân tay rõ nét và
khó lau sạch bằng tay không thì mặt đó là mặt phủ lớp phản quang.
Cách thứ hai: Soi một ngọn lửa trước tấm kính, nếu mặt nào cho hình
ảnh (như trong gương) có 2 hình ảnh của ngọn lửa thì mặt còn lại (mặt phía sau)
là mặt phủ lớp phản quang.
Phương pháp 1: Nhiệt phân -
Kính phản quang phủ cứng:
Lớp phủ phản quang được áp dụng trong quá trình
luyện kính, lớp phủ hợp nhất cho kính ở nhiệt độ 250oC.
Phương pháp 2: Phủ chân không -
Kính phản quang phủ mềm:
Phủ một lượng nhỏ kim loại lên bề mặt kính
thành phẩm, bằng phương pháp phản ứng dây chuyền trong lò chân không.
6. Chứng chỉ chất lượng:
Đạt TCVN 7528:2005 – Kính xây dựng – Kính phủ phản quang
7. Thông số kỹ thuật:
Thông số kỹ thuật một số loại kính phản quang:
Chủng loại kính
|
Độ dày (mm)
|
Kích thước (mm)
|
Trọng lượng (kg/m2)
|
Tải trọng gió (N/m2)
|
Kính PQ xanh lá (Green).
|
5
|
2134 x 3658
|
12.5
|
3600
|
2250 x 3210
|
||||
6
|
2134 x 3658
|
15
|
4800
|
|
2250 x 3210
|
||||
Kính PQ xanh lá đậm (Classic Green).
|
5
|
2140 x 3210
|
12.5
|
3600
|
6
|
2250 x 3210
|
15
|
4800
|
|
8
|
2250 x 3210
|
20
|
7680
|
|
Kính PQ xanh lá nhạt (Supersilver Green).
|
5
|
2250 x 3210
|
12.5
|
3600
|
6
|
2250 x 3210
|
15
|
4800
|
|
8
|
2250 x 3210
|
20
|
7680
|
|
Kính PQ xanh biển đậm (Classic
Dark Blue).
|
5
|
2130 x 3210
|
12.5
|
3600
|
2134 x 3210
|
||||
2250 x 3210
|
||||
6
|
2134 x 3210
|
15
|
4800
|
|
2140 x 3210
|
||||
2250 x 3210
|
||||
8
|
2250 x 3210
|
20
|
7680
|
|
Kính PQ xanh biển nhạt (Supersilver Dark
Blue).
|
5
|
2250 x 3210
|
12.5
|
3600
|
6
|
2140 x 3210
|
15
|
4800
|
|
2250 x 3210
|
||||
8
|
2250 x 3210
|
20
|
7680
|
|
Kính PQ xanh lục (Emarald Green).
|
5
|
2140 x 3300
|
12.5
|
3600
|
2438 x 3302
|
||||
Kính PQ xanh da trời (Arctic Blue).
|
5
|
2134 x 3302
|
12.5
|
3600
|
2250 x 3210
|
||||
2140 x 3300
|
||||
2440 x 3300
|
||||
6
|
2134 x 3302
|
15
|
4800
|
|
2250 x 3210
|
||||
Kính PQ xám (Supersilver
Grey).
|
6
|
2250 x 3210
|
15
|
4800
|
Kính PQ màu ghi (Euro Grey).
|
6
|
2250 x 3210
|
15
|
4800
|
Thông số về các
đặc tính truyền sáng, truyền nhiệt kính phản quang tiêu biểu:
Kính PQ
xanh lá đậm - Classic Green – Độ dày
6mm
|
||
1.
Các đặc tính nhiệt (Tiêu chuẩn Châu Âu – EN
673):
|
||
Giá
trị Ug (W/(m2 . K)
|
5.7
|
|
2. Giá trị Ug (W/(m2 . K):
|
||
Truyền ánh sáng (tv)
(%)
|
31
|
|
Khúc xạ ánh sáng (rv)
(%)
|
20
|
|
Khúc xạ ánh sáng bên trong
(rvi) (%)
|
34
|
|
Hoàn màu (Ra)
(%)
|
94
|
|
3. Các đặc tính năng lượng:
|
EN 410
|
ISO 9050
|
Truyền năng lượng trực tiếp
(te) (%)
|
22
|
22
|
Khúc xạ năng lượng (re)
(%)
|
11
|
10
|
Tổng năng lượng hấp thụ (ae)
(%)
|
67
|
68
|
Nhân tố mặt trời (g)
(%)
|
39
|
40
|
Hệ số bóng râm (SC)
(%)
|
0.45
|
0.46
|
Truyền tia UV(%)
|
5
|
|
1. Các đặc tính khác:
|
||
Chịu nhiệt ( EN 13501 – 2)
|
NPD
|
|
Phản ứng với lửa (EN 13501 – 1)
|
A1
|
|
Chống đạn (EN 1063)
|
NPD
|
|
Chống trộm (EN 356)
|
NPD
|
|
Chống tác động va chạm (EN
12600)
|
NPD
|
|
Cách âm trực tiếp (EN 12758 –
Rw (C;Ctr:dB)
|
31 (-2, -3)
|
|
Kính PQ xanh biển nhạt - Supersilver Dark Blue – 6mm
|
||
1. Các đặc tính nhiệt
(Tiêu chuẩn Châu Âu – EN 673):
|
||
Giá
trị Ug (W/(m2 . K)
|
5.7
|
|
2. Các đặc tính ánh sáng (EN 410):
|
||
Truyền ánh sáng (tv)
(%)
|
41
|
|
Khúc xạ ánh sáng (rv)
(%)
|
34
|
|
Khúc xạ ánh sáng bên trong
(rvi) (%)
|
17
|
|
Hoàn màu (Ra)
|
85
|
|
3. Các đặc tính năng lượng:
|
EN 410
|
ISO 9050
|
Truyền năng lượng trực tiếp
(te) (%)
|
30
|
30
|
Khúc xạ năng lượng (re)
(%)
|
26
|
25
|
Tổng năng lượng hấp thụ (ae)
(%)
|
44
|
45
|
Nhân tố mặt trời (g)
(%)
|
41
|
42
|
Hệ số bóng râm (SC)
(%)
|
0.47
|
0.48
|
Truyền tia UV (%)
|
15
|
|
4. Các đặc tính khác:
|
||
Chịu nhiệt ( EN 13501 – 2)
|
NPD
|
|
Phản ứng với lửa (EN 13501 –
1)
|
A1
|
|
Chống đạn (EN 1063)
|
NPD
|
|
Chống trộm (EN 356)
|
NPD
|
8. Ứng dụng trong xây dựng:
Kính phản quang dùng làm:
· Mặt
dựng, cửa sổ, vách kính của các tòa nhà thương mại, văn phòng, khách sạn, trung
tâm thời trang, thư viện, bảo tàng, trung tâm văn hóa,… để giảm thiểu sự hấp thụ nhiệt của các mảng tường phải tiếp
xúc nhiều với ánh nắng mặt trời.
· Làm mái che cho các công trình.
*Hình ảnh kính phản quang sử
dụng cho các công trình:
[/huongdan]